Tìm kiếm Blog này

Thứ Bảy, 21 tháng 8, 2010

10 điều tối kỵ khi tham gia internet

Các nhà nghiên cứu tại công ty an ninh mạng CyberDefender vừa phát hành một danh sách cho biết 10 điều nguy hiểm nhất mà bạn có thể phạm phải khi tham gia internet. Nếu bạn vẫn chưa sẵn sàng loại bỏ hết những thói quen dưới đây, “quả tạ” có thể rơi trúng bạn bất kỳ lúc nào.
 
1. Đánh dấu vào ô “Keep me signed in” khi sử dụng máy tính công cộng. Điều này hết sức nguy hiểm bởi lẽ người ngồi máy tiếp theo rất dễ dàng lợi dụng những thông tin thu được từ tài khoản của bạn vào mục đích xấu. Tốt nhất, bạn hãy xóa hết lịch sử trình duyệt hoặc sử dụng chế độ duyệt web riêng tư để đảm bảo an toàn.
2. Không cập nhật Windows, Java, Adobe Reader và Adobe Flash thường xuyên. Bởi lẽ, những công cụ này luôn nằm trong sách hàng đầu bị tin tặc khai thác, nên nhà phát triển cũng hay phải tìm cách đối phó bằng cách cập nhật mỗi khi phát hiện lỗ hổng bảo mật đáng kể.
 
3. Tìm kiếm nội dung không lành mạnh, bí mật riêng tư của người nổi tiếng. Tất nhiên, những trang web cung cấp nội dung như vậy luôn bao gồm nhiều phần mềm độc hại có thể xâm nhập vào máy tính bất kỳ lúc nào.
 
4. Sử dụng BitTorrent để tải về phần mềm / phim / chương trình truyền hình có bản quyền. Một số quảng cáo được tìm thấy chứa phần mềm độc hại và sẽ tự động lây nhiễm tự động vào máy tính mà chẳng cần “tham khảo” ý kiến người dùng.
5. Tìm kiếm và truy cập nội dung “người lớn” thông qua các website mờ ám, nơi những kẻ xấu luôn rình rập và sẽ tận dụng mọi sơ suất của teen mình. Nếu cài đặt một chương trình cảnh báo sớm, rất nhiều nguy cơ sẽ được hạn chế tối đa.
 
6. Chơi game trực tuyến tại những trang web xa lạ cũng không phải lựa chọn thông minh đâu teen nhé! Nếu đối tượng cung cấp dịch vụ cài đặt phần mềm độc hại, rất khó để tránh và trong không ít trường hợp, bạn còn vô tình tải về trojan nữa cơ đấy.
 
7. Hãy thật thận trọng, để lộ quá nhiều thông tin trên Facebook sẽ tạo điều kiện cho những kẻ mạo danh tận dụng lừa đảo. Chỉ nên cho bạn bè thân thiết có quyền truy cập lớp thông tin cá nhân quan trọng này.
 
8. Kết nối với mạng không dây không rõ danh tính tại nơi công cộng chẳng khác nào mời gọi tin tặc ghé thăm. Lời khuyên trong trường hợp này là bạn hãy hạn chế chia sẻ tài liệu và thiết lập tường lửa bảo vệ.
9. Rất khó để ghi nhớ nhiều mật khẩu khác nhau, nhưng sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi tài khoản trực tuyến cũng chứa đựng vô số rủi ro. Một số tiện ích hiện nay phát triển khả năng kết hợp tất cả mật khẩu trong một gói dịch vụ duy nhất, rất đơn giản cho việc đăng nhập thường xuyên.
 
10. Tìm kiếm may mắn với những trò chơi trúng giải miễn phí chẳng hề tồn tại trong thực tế. Bạn hãy luôn cập nhật đầy đủ phần mềm diệt virus, vì hầu hết trường hợp đều ngăn cản thành công nỗ lực xâm nhập trái phép của phần mềm độc hại.

Thứ Sáu, 20 tháng 8, 2010

Poll: Dead heat in Australian election

Australia's top candidates for prime minister are campaigning furiously on election eve, with incumbent Julia Gillard in a dead heat with coalition challenger Tony Abbott in a national opinion poll. FULL STORY

Rio vows to push ahead with BHP venture

Tom Albanese, chief executive of Rio Tinto, insisted on Friday the miner would push ahead with its controversial Australian iron ore joint venture with BHP Billiton, denying a report that the deal was facing collapse. FULL STORY

Thứ Năm, 19 tháng 8, 2010

ĐỀ THI MÔN TCQT



ĐỀ THI MÔN TCQT LỚP NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K16
NGÀY THI: 20/04/2008
THỜI GIAN 90’ – ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU


CÂU1: Phân tích tác động của lạm phát đến các dòng vốn quốc tế vào Việt Nam (dòng FDI và FPI)

 CÂU 2: Dựa vào những  thông tin của 1 dự án đầu tư nước ngoài của Công ty XKS như sau:
Tổng vốn đầu tư : 10triệu USD
Dự án đầu tư mới được thực hiện tại Thái Lan với dòng tiền phát sinh như sau:

Năm
1
2
3
4
5
NCF (triệu THB)
150
180
230
200
180

 Tỷ giá hiện hành 31.48 THB/USD, tỷ giá này dự báo sẽ thay đổi theo ngang giá sức mua (PPP)
Lạm phát ở Mỹ là 4%, Thái Lan là 8%
Công ty sẽ sử dụng 100triệu THB từ thu nhập của một chi nhánh cũ của công ty trước đây đã đặt tại Thái Lan để tái đầu tư vào dự án này. Thu nhập này nếu chuyển về Mỹ sẽ đánh thuế 30%
Bạn hãy cho biết :
a)      Đầu tư thuần của dự án trên
b)      Tính NPV của dự án trên và cho biết công ty có nên thực hiện dự án trên không (với lãi suất chiết khấu 10%/năm)

CÂU 3: Hãy lấy ví dụ thực tế chứng minh rằng  các công ty đa quốc gia có nhiều khả năng thực hiện tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn hơn là các doanh nghiệp nội địa


HẾT

Đề thi môn TÀI CHÍNH QUỐC TẾ của Lớp Tài chính nhà nước-K16.
Ngày thi: 27.04.2007.
Thời gian: 90 phút. Được sử dụng tài liệu.


Câu 1:Gần đây Cục dự trữ liên bang Mỹ liên tục cắt giảm lãi suất đồng USD. Phân tích tác động của nó đến giá trị đồng USD và có ảnh hưởng như thế nào đến các dòng vốn đầu tư vào Việt Nam.

Câu 2: Giả sử có thông tin sau:
- Tỷ giá giao ngay của AUD là $0.9.
- Tỷ giá kỳ hạn AUD sau 3 tháng là $0.925.
- Lãi suất 3 tháng của đồng USD là 1%.
- Lãi suất 3 tháng của đồng AUD là 2%.
a) Nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không? Thực hiện theo cách như thế nào?
b) Nếu nhà đầu tư không thực hiện hợp đồng kỳ hạn thì có thể nhận được những kết quả gì khác so với kết quả trên?

Câu 3: Lấy ví dụ thực tế để chứng minh rằng các công ty đa quốc gia khi thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể có những thu nhập bất hợp pháp làm ảnh hưởng đến NPV của dự án.

Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

trac nghiem mon nghiep vu ngan hang

Nguyễn Minh Trí
(Mr_Se7en)
Sưu tầm
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
 a.       Dòng tiền của dự án tăng
b.      Dòng tiền của dự án giảm
c.       Dòng tiền của dự án không thay đổi
d.      Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi

 2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa: 
a.       Khấu hao và lợi nhuận
b.      khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c.       Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
d.      Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
 a.       Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b.      Dự án có NPV dương
c.       Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d.      Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
 4. Tỷ lệ chiết khấu là:
 a.       Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tịa đó NPV = 0 
b.      Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát 
c.       Lãi suất cho vay
d.      Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e.       Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
 5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a.       Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b.      Trái phiếu kho bạc dài hạn
c.       Cổ phần ưu đãi
d.      Trái phiếu dài hạn của công ty
e.       Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn.

6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
 a.       Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b.      Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c.       Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d.      Sản lượng toàn cầu giảm

7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
 a.       Lạm phát
b.      Thâm hụt cán cân vãng lai
c.       Việc thanh toán cổ tức
d.      Khấu hao

8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
 a.       Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b.      Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.
c.       Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
d.      Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
 a.       Bổ sung vốn lưu động
b.      Bổ sung vốn cố định
c.       Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d.      Kinh doanh bất động sản

10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
 a.       Vốn vay ngân hàng khác
b.      Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c.       Doanh thu bán hàng.

11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
 a.       Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b.      Phát hành kỳ phiếu
c.       Phát hành trái phiếu
d.      Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng

12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
 a.       Đồng tài trợ
b.      Bán nợ
c.       Cơ cấu lại nợ
d.      Hạn chế cho vay
 13. Thời hạn cho3 2 vay
a.       Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b.      Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c.       Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ

14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:

a.       Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b.      Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c.       Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không tr1ả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
d.      Tất cả các câu trên

 15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a.       Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
b.      Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c.       Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d.      Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e.       Tất cả các điều kiện nêu trên

16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?
a.       Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b.      Khi khách hàng xin vay vốn
c.       Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm

17. Vận đơn đường biển là:
 a.       Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b.      Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c.       Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d.      Tất cả các câu trên

18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
 a.       FOB
b.      CIF
c.       CFR
d.      C&F

19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
 a.       Hợp đồng thuê tàu chuyến
b.      Hợp đồng thuê tàu chợ
c.       Vận đơn hàng không
d.      Cả ba trường hợp trên

20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?
 a.       Bảo lãnh ngân hàng
b.      Thư tín dụng dự phòng
c.       Thư tín dụng
d.      Chỉ có a hoặc b
e.       cả a và b

21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
 a.       Xuất khẩu tăng
b.      Nhập khẩu tăng
c.       Nhập khẩu giảm 
d.      Xuất khẩu giảm

22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?
 a.       FOB
b.      CIF
c.       CFR
d.      cả a, b và c
e.       Không có trường hợp nào

23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
a.       Thời gian có thể rút vốn vay
b.      Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c.       Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d.      Không có câu nào đúng
 24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a.       Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b.      Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố 
c.       Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
d.      Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
 25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a.       Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b.      Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c.       Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d.      Tình hình tài chính lành mạnh
e.       a, b và c
f.        a và d
 26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a.       Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
b.      Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c.       Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d.      Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
 27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá
a.       15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b.      15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c.       15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d.      15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
 28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
a.       NPV bằng đầu tư ban đầu
b.      NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c.       NPV>0
d.      Tất cả đều sai
 29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a.       Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b.      Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c.       Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản
d.      tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e.       Tất cả đều sai
f.        Tất cả đều đúng
 30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a.       Thông báo L/C
b.      Kiểm tra hàng hoá
c.       Mở và thanh toán L/C
d.      Kiểm tra chứng từ
e.       a và c
f.        c và d
g.       a và d
 31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a.       Nguồn vốn của ngân hàng
b.      Tài sản của ngân hàng
c.       Cả 2 phương án trên
d.      Không có câu nào đúng
 32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a.       Tài khoản nội bảng
b.      Tài khoản ngoại bảng
c.       Không có câu nào đúng
 33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a.       Tăng lên
b.      Giảm xuống
c.       Không đổi
 34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?
a.       Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b.      Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c.       Nguồn vốn và tài sản không đổi
 35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a.       Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b.      Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c.       Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d.      Tất cả các phương án trên.
 36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a.       Ngoại bảng
b.      Nội bảng
c.       Một nội bảng và một ngoại bảng
d.      Không có câu nào đúng
 37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a.       Khách hàng phát hành séc
b.      Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c.       Cả A và B
d.      Không có câu nào đúng
 38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a.       Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b.      Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c.       Tài sản có và tài sản nợ giảm
d.      Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
 39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a.       Gía trị hiện tại
b.      Chi phí lịch sử
c.       Giá thị trường
d.      Khả năng sinh lợi
 40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a.       Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b.      Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c.       Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d.      Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
 41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
a.       Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b.      Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c.       Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d.      Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
 42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a.       Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b.      Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c.       Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d.      Tất cả các nội dung trên đều đúng
 43. Lãi suất tăng sẽ ….. chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của ngân hàng
a.       tăng - giảm
b.      tăng – tăng
c.       giảm – giảm
d.      giảm – tăng
 44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a.       Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b.      Thâm hụt cán cân thanh toán
c.       Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d.      Lạm phát